In trang

Kế hoạch của Nhà trường Năm 2022

PHÒNG GIÁO DỤC- ĐT TP HUẾ                   CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

          TRƯ­ỜNG MẦM NON I                                  Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

                         

   Số:         /KH-MNI                                            Huế, ngày     tháng 10 năm 2022

 

KẾ HOẠCH THỰC HIỆN NHIỆM VỤ

NĂM HỌC 2022- 2023

 

Căn cứ Quyết định số 1989/QĐ-UBND ngày 19/8/2022 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế về việc ban hành Kế hoạch thời gian năm học 2022-2023 đối với giáo dục mầm non (GDMN), giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên;

Căn cứ phương hướng nhiệm vụ năm học 2022-2023 của Ngành Giáo dục và Đào tạo thành phố Huế;

Căn cứ công văn số 1043/PGDĐT- GDMN ngày 15 tháng 9 năm 2022   v/v hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ giáo dục mầm non năm học 2022-2023 của Phòng Giáo dục và Đào tạo thành phố Huế;

Căn cứ Nghị quyết của Đảng bộ, chính quyền địa phương và tình hình cụ thể của đơn vị, Trường Mầm Non I thực hiện nhiệm vụ năm học 2022-2023 với nội dung sau:

I. ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH

          1. Trẻ trên địa phường Phú Nhuận ra lớp trên tất cả các loại hình:

Nhà trẻ

Mẫu giáo

Ghi chú

Mẫu giáo

Trong đó: 5 tuổi.

95/236

(40,25%)

551/560

(91,96%)

203/204

(99,51%)

Tổng điều tra MG: 567. Trong đó: Chuyển đi 06; KT: 01.

          2. Trẻ ra lớp tại trường: (Tại thời điểm tháng 10/2022)

          - Kế hoạch được duyệt năm học 2022-2023: 558 trẻ.

Nhóm/ lớp

Số lượng

Số trẻ

Ghi chú

24- 36 tháng

04

73

 

3-4 tuổi

05

136

 

4-5 tuổi

05

152

 

5-6 tuổi

05

159

 

Khuyết tật

01

6

 

Tổng cộng

20

526

 

          - Số CBGVNV: Định biên biên chế UBND Thành phố giao (50+01NĐ 68)

          Hiện nay, trường có tổng số CBGVNV như sau: 62.

- CBQL: 02 (01 HT, 01 PHT) - Trình độ đào tạo: 02 ĐHMN; Biên chế: 02/02, tỷ lệ: 100%.

- GV: 45/45; Tỷ lệ: 100%.

  - Trình độ đào tạo: 01/45 trình độ Thạc sĩ, tỷ lệ: 2,22%; 42/45 trình độ ĐHMN; Tỷ lệ: 93,33%; 01/45 trình độ CĐMN, tỷ lệ: 2,22%.

          Nhân viên: 15 (Biên chế: 02; HĐ của trường : 13)

          Trong đó:  01: Kế toán - ĐH; 01: Văn thư kiêm thủ quỹ- TCKT, SCVT; 11 nhân viên CD ( 01 Trung cấp y sĩ; 06 Trung cấp nấu ăn, 03 Chứng chỉ nghề nấu ăn; 01 nhân viên hợp đồng bảo vệ; 01 nhân viên vệ sinh chung.)

* Thuận lợi:

         - Trường mầm non I luôn nhận được sự quan tâm, chỉ đạo sâu sát của các ban ngành, chính quyền địa phương về thực hiện nhiệm vụ NDCSGD trẻ từ 2-6 tuổi.

- Chi bộ đã chỉ đạo chính quyền, Công đoàn, Đoàn TNCS Hồ Chí Minh tích cực trong các hoạt động, đã xây dựng được khối đoàn kết nội bộ, có tinh thần dám nghĩ, dám làm. Trường đạt chuẩn Quốc gia mức độ 1 và kiểm định chất lượng giáo dục cấp độ 2 (Theo thông tư 19/2018).

          - Với sự nỗ lực, nhiệt huyết của tập thể CBGVNV trong thực hiện nhiệm vụ được giao đã đem đến cho nhà trường nhiều thành tích xuất sắc trong bậc học mầm non. Được UBND Tỉnh tặng bằng khen “Đã có thành tích xuất sắc trong thực hiện nhiệm vụ công tác giáo dục và đào tạo năm học 2021-2022”. Đạt Tập thể Lao động xuất sắc năm học 2021- 2022.

          - Lực lượng phụ huynh phối hợp tốt với nhà trường trong NDCSGD trẻ cũng như tăng cường CSVC để xây dựng và phát triển nhà trường ngày càng tốt đẹp hơn, đáp ứng nhu cầu của xã hội.

          - CSVC trường lớp ngày càng khang trang, trang thiết bị tương đối đầy đủ và hiện  đại theo yêu cầu của Bộ GD&ĐT đáp ứng yêu cầu NDCSGD trẻ.

 

 

* Khó khăn:

- Do trường mới đưa vào sử dụng dãy nhà 3 tầng (04 phòng học và 5 phòng chức năng); chưa xây dựng, cải tạo kịp thời vườn rau, sân bóng đá cho trẻ trãi nghiệm.

- Số hộ có trẻ trong độ tuổi mầm non tại địa bàn phường khó xác định số liệu chính xác do nhiều hộ không còn cư trú (bán nhà hoặc chuyển đi nơi khác), trên địa bàn vẫn còn hộ khẩu; một số trường hợp ở nhờ trong hộ khẩu nhưng không có mặt tại địa phương.

- Hiện tại nhà trường đang thiếu 1 phó hiệu trưởng nên gặp nhiều khó khăn trong quản lý điều hành các hoạt động.

          II. Nhiệm vụ chung:

Nâng cao hiệu lực, hiệu quả công tác quản lý nhà nước đối với đơn vị; công tác tuyên truyền về GDMN; tăng cường công tác tham mưu các cấp Đảng, chính quyền để ban hành và thực hiện kịp thời các chính sách phát triển GDMN; tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin (CNTT) và chuyển đổi số trong nhà trường làm thí điểm ứng dụng CNTT trong việc lập kế hoạch giáo dục; tiếp tục hỗ trợ phát triển giáo dục khuyết tật hòa nhập; tiếp tục đổi mới cơ chế quản lý, tăng cường nề nếp, kỷ cương, chất lượng và hiệu quả trong đơn vị, đảm bảo tuyệt đối an toàn cho trẻ trong thời gian sinh hoạt tại trường; ưu tiên trẻ độ tuổi mầm non trên địa bàn phường Phú Nhuận học tại trường; hỗ trợ các trường tư thục, nhóm độc lập có phép đầu tư đảm bảo điều kiện cho trẻ trên địa bàn phường đến học; tăng cường cơ sở vật chất theo hướng chuẩn hóa, hiện đại hóa, xã hội hóa và hội nhập quốc tế; củng cố, duy trì và nâng cao chất lượng phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em 5 tuổi (PCGDMNTE5T); rà soát bổ sung các điều kiện nâng cao chất lượng GDMN 3,4 tuổi, tiến tới thực hiện phổ cập GDMN trẻ em mẫu giáo trong địa bàn phường Phú Nhuận. Nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên MN. Triển khai thực hiện Chương trình GDMN sau sửa đổi theo hướng dẫn của Bộ; Tiếp tục thực hiện chuyên đề “Xây dựng trường MN lấy trẻ làm trung tâm giai đoạn 2021-2025”; tiếp tục thực hiện Kế hoạch tích hợp giáo dục “Văn hóa địa phương” trong chương trình GDMN.

 

III. Các chỉ tiêu cơ bản:

          1. Tăng tỷ lệ huy động trẻ nhà trẻ và trẻ mẫu giáo 3,4 tuổi, phấn đấu tỉ lệ huy động trẻ ra lớp ở độ tuổi nhà trẻ đạt trên 40%; Mẫu giáo đạt trên 93%; trẻ 5 tuổi đạt trên 99%.

          2. Phấn đấu 100% trẻ  được ăn bán trú tại trường, lớp MN; giảm tỷ lệ trẻ bị suy dinh dưỡng ( SDD) thể nhẹ cân và tỷ lệ trẻ SDD thể thấp còi còn dưới 2%, trẻ SSD thể gầy còm về 0%; Khống chế tỷ lệ trẻ thừa cân, béo phì ; 100% trẻ đến trường được kiểm tra sức khỏe định kỳ và được cân, đo theo dõi sức khỏe bằng biểu đồ tăng trưởng theo qui định; 100% trẻ được bảo đảm an toàn về thể chất lẫn tinh thần. Không có ngộ độc thực phẩm xảy ra tại trường.

          3. 100% các nhóm, lớp thực hiện Chương trình GDMN sau sửa đổi, bổ sung; Trẻ hoàn thành chương trình GDMN đạt tối thiểu 95%;  Phường đạt chuẩn PCGDMNTNT;

4.  Tiếp tục thực hiện kế hoạch cải tiến chất lượng sau khi được công nhận sau 5 năm theo Thông tư 19/2018/TT-BGDĐT1, ngày 22/8/2018 Ban hành Quy định về kiểm định chất lượng giáo dục và được công nhận lại đạt chuẩn quốc gia sau 05 năm.

5.100% CBQL, GV biết ứng dụng công nghệ thông tin (CNTT) trong dạy học và quản lý; 100% CBGV thực hiện thí điểm có hiệu quả về ứng dụng công nghệ thông tin trong việc lập kế hoạch giáo dục.

IV. Nhiệm vụ và giải pháp chủ yếu:

          1. Tích cực triển khai, thực hiện có hiệu quả các văn bản Chỉ thị, Nghị quyết của Đảng, Nhà nước và của ngành:

          - Tích cực triển khai thực hiện nghiêm túc Kết luận số 51-/KL/TW ngày 30/5/2019 của Ban bí thư về tiếp tục thực hiện Nghị quyết 29-NQ/TW ngày 04/11/2013 của hội nghị Trung ương 8 (Khóa XI) về đổi mới căn bản và toàn diện GD&ĐT; Nghị quyết số 54-NQ/TW(2); Chỉ thị 05-CT/TWcủa Bộ Chính trị(3); Nghị quyết 05- NQ/TU(4).

- Thực hiện nghiêm túc những quy định của Luật Giáo dục năm 2019; Thông tư số 06/2019/TT-BGDĐT(5); các văn bản hướng dẫn thi hành; Chỉ thị thực hiện nhiệm vụ năm học 2022-2023 của Bộ GD&ĐT, UBND Tỉnh và Sở GD&ĐT. Tiếp tục thực hiện Quyết định số 139/QĐ-UBND(6).

- Thực hiện Nghị quyết 05/2022/NQ-HĐND(7) ngày 03/6/2022 của HĐND tỉnh Thừa Thiên Huế về Quy định mức thu các khoản thu dịch vụ phục vụ, hỗ trợ hoạt động giáo dục ngoài học phí đáp ứng nhu cầu người học của cơ sở giáo dục công lập trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế

- Thực hiện “Đề án phát triển Giáo dục và Đào tạo thành phố Huế giai đoạn 2022-2030 và tầm nhìn đến năm 2045”.

          2. Nâng cao chất lượng đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục

- Tiếp tục thực hiện nghiêm túc Quyết định số 16/2008/QĐ-BGDĐT(8) và Chỉ thị số 1737/CT-BGDĐT(9); thực hiện đúng quy chế làm việc và văn hóa công sở.

- Tiếp tục thực hiện hiệu quả bộ quy tắc ứng xử theo quy định tại Thông tư số 06/2019/TT-BGDĐT(5) Tăng cường bồi dưỡng, nâng cao ý thức trách nhiệm, đạo đức nghề nghiệp của đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục; chấn chỉnh, xử lý nghiêm CBGVNV vi phạm pháp luật và đạo đức nhà giáo.

         -  Triển khai Kế hoạch số 6511/KH-UBND ngày 26/8/2022 của UBND thành phố Huế về việc thực hiện lộ trình nâng trình độ chuẩn được đào tạo của giáo viên MN, tiểu học, trung học cơ sở giai đoạn 1 và Kế hoạch số 6550/KH-UBND ngày 29/8/2022 của UBND thành phố Huế về việc thực hiện nâng trình độ chuẩn được đào tạo của giáo viên MN, tiểu học, trung học cơ sở năm 2022.

  - Thực hiện bồi dưỡng nâng cao năng lực chuyên môn nghiệp vụ cho giáo viên và cán bộ quản lý đảm bảo chất lượng GDMN theo quy định và hướng dẫn của Bộ GD&ĐT.

  - Khuyến khích cán bộ quản lý và giáo viên tự học, khai thác nguồn tài liệu, học liệu hữu ích trên mạng Internet. Chú trọng nâng cao năng lực cho đội ngũ trong công tác đảm bảo an toàn, phòng chống bạo lực học đường, lồng ghép nội dung giáo dục phòng, chống tai nạn thương tích vào chương trình chăm sóc, giáo dục trẻ theo hướng dẫn của Bộ GD&ĐT.

- Thực hiện đầy đủ, kịp thời các chính sách đối với giáo viên và trẻ em theo quy định hiện hành; chế độ chính sách cho giáo viên dạy trẻ khuyết tật hòa nhập; thực hiện các phong trào thi đua đảm bảo dân chủ, công bằng.

         - Tiếp tục thực hiện công tác bồi dưỡng thường xuyên theo Thông tư số 19/2019/TT-BGDĐT ngày 12/11/2019 của Bộ GD&ĐT ban hành Quy chế bồi dưỡng thường xuyên giáo viên, cán bộ quản lý cơ sở GDMN, cơ sở giáo dục phổ thông và giáo viên trung tâm giáo dục thường xuyên.

          - Phân công giáo viên các nhóm/lớp đảm đủ số lượng giáo viên theo quy định tại Thông tư liên tịch số 06/2015/TTLT-BGDĐT-BNV(10).

         - Kiện toàn Hội đồng chuyên môn của Trường, đổi mới hình thức và phương pháp sinh hoạt chuyên môn từ các khối/ tổ.

3. Nâng cao chất lượng hoạt động nuôi dưỡng, chăm sóc và giáo dục trẻ

            3.1. Sẵn sàng thích ứng linh hoạt với tình hình thiên tai, dịch bệnh; đảm bảo an toàn về thể chất và tinh thần cho trẻ

- Tăng cường, chủ động phòng, chống và ứng phó hiệu quả với thiên tai, dịch bệnh; phối hợp với trạm y tế phường Phú Nhuận trong việc thực hiện công tác phòng chống dịch bệnh (dịch COVID-19 và các dịch bệnh khác…), bảo đảm các yêu cầu, điều kiện về trang thiết bị trong phòng chống dịch bệnh. Xây dựng các phương án sẵn sàng ứng phó với những diễn biến phức tạp, đảm bảo thực hiện tốt công tác nuôi dưỡng, chăm sóc và bảo đảm an toàn cho trẻ em theo quy định của Chương trình GDMN phù hợp với điều kiện thực tế của nhà trường nếu xảy ra thiên tai, dịch bệnh.

- Triển khai Chương trình dinh dưỡng quốc gia giai đoạn 2021-2030, tầm  nhìn 2045 trong các cơ sở giáo dục. Nghiêm túc thực hiện Thông tư số 45/2021/TT-BGDĐT(11) 100% nhóm/ lớp xây dựng kế hoạch đảm bảo an toàn và phấn đấu trong năm học không để xảy ra tình trạng tai nạn thương tích cho trẻ. Thực hiện trường học an toàn, được cấp giấy chứng nhận “Trường học an toàn” vào cuối năm học, đồng thời tổng hợp báo cáo gửi Phòng GD&ĐT,UBND phường Phú Nhuận; tiếp tục đưa các nội dung Chuyên đề ‘‘Đẩy mạnh phòng chống bạo hành trẻ’’ vào nhiệm vụ thường xuyên của cơ sở GDMN; thực hiện việc giáo dục kiến thức, kĩ năng về phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ tại các cơ sở GDMN theo quy định tại Thông tư số 06/2022/TT-BGDĐT(12)

- 100% nhóm/ lớp thực hiện đảm bảo an toàn thể chất, tinh thần cho trẻ không có bạo hành xảy ra; đảm bảo an toàn cho trẻ và tổ chức thực hiện nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ đáp ứng yêu cầu của Chương trình GDMN trong điều kiện mới; Tăng cường công tác kiểm tra, đánh giá các khối/ tổ trong việc thực hiện các quy định về môi trường giáo dục an toàn, lành mạnh, thân thiện, phòng, chống bạo lực học đường và đảm bảo an toàn cho trẻ.

         - Trường Mầm non I  tiếp tục phối hợp với ngành y tế phường Phú Nhuận thực hiện công tác vệ sinh, tẩy trùng khử khuẩn trường, lớp học, đồ dùng, đồ chơi và các yêu cầu về phòng chống dịch Covid-19 và một số dịch bệnh khác của Chính phủ theo hướng dẫn của UBND các cấp, sở GD&ĐT, phòng GD&ĐT, Trung tâm y tế thành phố. Sở GD&ĐT, phòng GD&ĐT phối hợp với Chi cục VSATTP kiểm tra, giám sát thực hiện an toàn thực phẩm (ATTP) trong bếp ăn bán trú tại đơn vị.

- 100% CBQL, GV, nhân viên, bảo vệ thường xuyên kiểm tra, kịp thời phát hiện các điều kiện CSVC (trong và ngoài lớp), trang thiết bị, đồ dùng, đồ chơi; BGH chỉ đạo khắc phục những yếu tố nguy cơ gây mất an toàn cho trẻ khi tham gia các hoạt động tại trường kịp thời.

          - Nâng cao nhận thức của CBQL, GV và cha mẹ trẻ trong công tác bảo đảm an toàn cho trẻ.

            3.2. Quản lý chất lượng công tác nuôi dưỡng, chăm sóc và bảo đảm an toàn cho trẻ em.

- Thực hiện tốt công tác y tế trường học, bảo đảm 100% trẻ đến trường được kiểm tra sức khỏe và đánh giá tình trạng dinh dưỡng bằng biểu đồ tăng trưởng của Tổ chức Y tế Thế giới. Phối hợp với ngành Y tế thực hiện tốt các biện pháp theo dõi, chăm sóc sức khỏe, phòng chống dịch bệnh theo quy định, phòng chống SDD, thừa cân, béo phì cho trẻ tại đơn vị. Thực hiện nghiêm túc quy định về công tác y tế trường học theo Thông tư liên tịch số 13/2016/TTLT-BYT-BGDĐT(13).ngày 12/5/2016 của Bộ Y tế và Bộ GD&ĐT quy định về công tác y tế trường học.

            * Kết quả kiểm tra sức khỏe đầu năm ( Tháng 9/2022)

Tình trạng

SK

Độ tuổi

Số trẻ được cân

Số trẻ được đo

SDD

TNC

SDD

TTC

SDD TGC

THỪA CÂN, BÉO PHÌ

Ghi chú

Nhà trẻ

73/73

(100%)

73/73

 (100%)

01/73

(1,37%)

0/73

(0%)

0/73

(0%)

01/73

(1,37%)

TC: 01

BP: 0

M. giáo

453/453

(100%)

453/453

(100%)

09/453

(1,99%)

06/453

(1,32%)

04/453

(0,88%)

63/453

(13.9%)

TC: 33

BP: 30

T.trường

526/526

(100%)

526/526

 (100%)

10/526

(1.9%)

06/526

(1,14%)

04/526

(0,76%)

64/526

(12.16%)

TC: 34

BP: 30

* So với cùng kỳ năm trước: SDDTNC cao hơn 0.83%; SDDTC: Cao hơn 0.5%; SDDTGC: Cao hơn 0,76%; Thừa cân, béo phì thấp hơn 3.57%.

* Phấn đấu cuối năm 2022-2023:

Tình trạng

SK

Độ tuổi

Số trẻ được cân

Số trẻ được đo

SDDTNC

SDD

TTC

SDD TGC

THỪA CÂN, BÉO PHÌ

Ghi chú

Nhã trẻ

100/100

(100%)

100/100

(100%)

0/100

(0 %)

0/100

(0 %)

0/100

(0 %)

01/100

(01 %)

 

M. giáo

458/458

(100%)

458/458

(100%)

04/458

(0,87%)

02/458

(0,43%)

0/458

(0%)

63/458

(13,75%)

 

Toàn trường

558/558

(100%)

558/558

 (100%)

04/558

(0.71%)

02/558

(0.35%)

0/558

(0%)

64/558

(11.46%)

 

- Thực hiện Quyết định 2195/QĐ-BGDĐT(14).

- Phấn đấu 100% trẻ được ăn bán trú, quản lý chặt chẽ chất lượng bữa ăn.

- Thực hiện nghiêm túc tính khẩu phần ăn bằng phần mềm dinh dưỡng, xây dựng chế độ ăn hợp lý, đáp ứng nhu cầu dinh dưỡng khuyến nghị theo qui định tại văn bản hợp nhất 01/VBHN-BGDĐT ngày 13 tháng 4 năm 2021 Thông tư ban hành chương trình giáo dục mầm non; không để tình trạng thừa, thiếu năng lượng gây suy dinh dưỡng hoặc nguy cơ béo phì cho trẻ. Kiểm soát chặt chẽ nguồn thực phẩm và thực hiện nghiêm túc về vệ sinh ATTP và đa dạng thực phẩm.

- Tổ chức tuyên truyền và kết hợp với phụ huynh để có chế độ chăm sóc đặc biệt, bổ sung các chất dinh dưỡng cần thiết, hợp lý cho sự phát triển đối với trẻ SDD thể nhẹ cân, SDD thấp còi nhằm giúp số cháu trên đạt chuẩn qui định về thể lực: cân nặng/ chiều cao và phát triển cân đối. Không nhận sữa uống dặm đối với cháu phát triển bình thường, thừa cân, béo phì; vận động hợp lý đối với trẻ SDD và trẻ thừa cân, béo phì; sưu tầm các bài tuyên truyền, mời y tế nói chuyện, tư vấn cho phụ huynh- Thực hiện nghiêm túc QĐ 1246/QĐ-BYT ngày 31/3/2017 của Bộ y tế về Hướng dẫn kiểm thực 3 bước và lưu mẫu thức ăn và thường xuyên cập nhật ý kiến từ giáo viên góp ý về chất lượng món ăn để  điều chỉnh món ăn hợp khẩu vị cho trẻ.

3.3 Đổi mới hoạt động chăm sóc, giáo dục, nâng cao chất lượng thực hiện Chương trình giáo dục mầm non

- Triển khai thực hiện Chương trình GDMN sau sửa đổi theo hướng dẫn của Bộ GD&ĐT; chú trọng tập huấn, bồi dưỡng năng lực giáo dục cảm xúc, năng lực sáng tạo và cảm thụ nghệ thuật cho trẻ em mầm non thông qua hoạt động âm nhạc và tạo hình cho trẻ trong cơ sở GDMN, duy trì có hiệu quả hoạt động biểu diễn văn nghệ cuối chủ đề; Tiếp tục đẩy mạnh hoạt động chủ đề "Xây dựng trường mầm non xanh - an toàn - thân thiện" gắn với việc thực hiện Chuyên đề “Xây dựng trường mầm non lấy trẻ làm trung tâm” giai đoạn 2021-2025”; tổ chức rà soát các tiêu chí xây dựng trường MN lấy trẻ làm trung tâm theo Kế hoạch số 709/KH-PGDĐT(15);

- Tham mưu với phòng GD đảm bảo thực hiện chế độ chính sách cho trẻ em và giáo viên dạy trẻ khuyết tật tại đơn vị. Hỗ trợ lớp trẻ khuyết tật học hội nhập có chất lượng; đánh giá theo dõi trẻ trong quá trình trẻ ở trường; Tiếp tục tích hợp nội dung giáo dục an toàn giao thông, chương trình “Tôi yêu Việt Nam” cho trẻ mẫu giáo trong trường MN; thực hiện hiệu quả các hoạt động chuẩn bị cho trẻ 5 tuổi sẵn sàng vào lớp Một;

- Tiếp tục thực hiện kế hoạch tích hợp giáo dục “Văn hóa địa phương” vào Chương trình GDMN, với chủ đề “Bé yêu làn điệu dân ca”. Thực hiện đưa dân ca địa phương gắn với nhiệm vụ giáo dục phát triển lĩnh vực cảm xúc, tình cảm, kỹ năng xã hội trong Chương trình GDMN; tổ chức sơ kết đánh giá thực hiện nhiệm vụ tích hợp giáo dục “Văn hóa địa phương” tại đơn vị; thực hiện kế hoạch Giáo dục di sản-văn hóa-nghệ thuật trong trường học.

- Triển khai tổ chức làm quen với tiếng Anh cho trẻ 4-5 tuổi và trẻ 5-6 tuổi , trẻ mẫu giáo tham gia hoạt động Aerobic đảm bảo chất lượng, đúng theo các quy định hiện hành và đáp ứng nhu cầu của gia đình trẻ.

- Triển khai tổ chức cho trẻ 4-5 tuổi và trẻ 5-6 tuổi tham quan các di tích lịch sử, danh lam thắng cảnh của Huế vào cuối năm học.

- Tiếp tục xây dựng và hướng dẫn cha mẹ trẻ sử dụng kho tài liệu, học liệu, các video hỗ trợ việc chăm sóc, giáo dục trẻ tại nhà thông qua các ứng dụng zalo, viber, website nhà trường, khai thác hiệu quả các công cụ hỗ trợ, kho tài liệu, học liệu trực tuyến dùng chung đã được xây dựng để thực hiện các kịch bản thực hiện Chương trình trong trong điều kiện có thiên tai, dịch bệnh diễn biến. Đẩy mạnh ứng dụng môi trường số trở thành hoạt động giáo dục thiết yếu, hàng ngày đối với mỗi giáo viên, nhà trường trong đổi mới phương pháp tổ chức nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ. Tận dụng tiến bộ công nghệ để thúc đẩy đổi mới sáng tạo trong hoạt động nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ, nâng cao chất lượng và cơ hội tiếp cận giáo dục, hiệu quả quản lý. Thực hiện đồng bộ, hiệu quả việc ứng dụng CNTT trong công tác quản lý giáo dục mầm non các cấp và trong việc chăm sóc, giáo dục trẻ, bảo đảm tính thống nhất, khách quan, chính xác và kịp thời.

3.4. Các phong trào thi đua nâng cao nâng cao chất lượng GDMN

                   - Tổ chức hội thi “ Giáo viên giỏi”, “cô nuôi        chế biến giỏi” cấp trường;

         - Tổ chức giao lưu “Bé khỏe, Bé tài năng” cấp trường; tham gia thi cấp cum.

         - Tổ chức Hội thi thiết bị dạy học tự làm cho trẻ độ tuổi nhà trẻ cấp trường; tham gia thi cấp cụm.

         - Tham gia “Liên hoan tiếng hát giáo viên mầm non”; Hội thi “Thiết bị đồ dùng, đồ chơi tự làm dành cho độ tuổi nhà trẻ” ; Hội thi “Giáo viên dạy giỏi” cấp Thành phố.

         - Tham gia giao lưu “Bé khỏe, Bé tài năng”; “Liên hoan tiếng hát giáo viên MN” lần thứ 3 cấp Tỉnh (Nếu được chọn)

            3.5 Kiểm định chất lượng giáo dục mầm non và xây dựng trường mầm non đạt chuẩn quốc gia

            - Tiếp tục thực hiện kế hoạch cải tiến chất lượng theo Thông tư 19/2018/TT-BGDĐT, ngày 22/8/2018 Ban hành Quy định về kiểm định chất lượng giáo dục và công nhận nhận đạt chuẩn quốc gia đối với trường MN sau khi được công nhận lại sau 05 năm.

            4. Củng cố nâng cao chất lượng phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em 5 tuổi

- Tiếp tục thực hiện Nghị định số 20/2014/NĐ-CP và Thông tư số 07/2016/TT-BGDĐT(16). Tăng cường việc điều tra, phúc tra, nắm chắc số liệu trẻ dưới 6 tuổi; duy trì tỷ lệ huy động trẻ mẫu giáo 5 tuổi theo quy định của tiêu chuẩn PCGDMNTE5T.

- Nhà trường tiếp tục thực hiện tốt công tác tham mưu với cấp ủy, chính quyền địa phương, các lực lượng xã hội tăng cường chỉ đạo thực hiện mục tiêu phổ cập GDMN năm tuổi. Tham mưu với chính quyền địa phương tăng cường việc điều tra, phúc tra, nắm chắc số liệu trẻ dưới 6 tuổi; tuyệt đối không cho các lớp mẫu giáo độc lập không bảo đảm điều kiện theo quy định nhận dạy trẻ 5 tuổi.

-  Tiếp tục triển khai Kế hoạch thực hiện kết luận số 51-KL/TW theo Quyết định số 1696/QĐ-BGDĐT ngày 26/6/2020; tiến hành rà soát, bổ sung các điều kiện đảm bảo để thực hiện PCGDMNTE5T. Phấn đấu năm học 2022-2023 cháu 5 tuổi sinh năm 2017 đạt tỉ lệ phổ cập 99% trở lên. Tiến tới thực hiện PCGDMNTEMG vào năm 2030 theo Kế hoạch của Bộ GD&ĐT. Đề xuất nhu cầu mua sắm, bổ sung trang thiết bị lớp 5-6 tuổi có dấu hiệu hư hỏng do thời gian sử dụng lâu.

          - Duy trì, củng cố và nâng cao chất lượng phổ cập GDMN 5 tuổi trên địa bàn phường. Phối hợp, hỗ trợ trường mầm non tư thục Việt Hương nâng cao chất lượng chuyên môn.

-  Phối hợp với phường viết bài tuyên truyền trên các phương tiện thông tin đại chúng để cùng chia sẻ kinh nghiệm, giải pháp và thành công trong công tác PCGDMNTENT nhằm giữ vững phường được công nhận PCGDMNTNT, công nhận phổ cập năm 2022.

- Thực hiện đầy đủ và kịp thời chính sách hỗ trợ ăn trưa đối với trẻ em mẫu giáo theo quy định tại Nghị định số 105/2020/NĐ-CP(17).

5. Rà soát sắp xếp mạng lưới trường lớp; tăng cường cơ sở vật chất đối với đơn vị

- Rà soát, đánh giá thực trạng CSVC và thiết bị dạy học hiện có của đơn vị để xây dựng kế hoạch mua sắm, sửa chữa...bảo đảm tất cả các phòng học, phòng chức năng đều có nhà vệ sinh đạt chuẩn và sử dụng nước sạch...nâng cao chất lượng nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ đáp ứng yêu cầu tại Thông tư 19/2018/TT-BGDĐT ngày 22/8/2018.

- Thực hiện tốt chính sách xã hội hóa giáo dục.

- Tiếp tục thực hiện Quyết định số 1737/QĐ-UBND ngày 01/4/2020 của UBND thành phố Huế về việc phê duyệt kế hoạch phát triển giáo dục mầm non giai đoạn 2020-2025.

- Rà soát, báo cáo nhu cầu trang cấp 02 bộ giá đựng học liệu lớp 5-6 tuổi  (trang cấp năm 2011-2012). Sơn toàn trường ( do đã sơn năm 2013-2014, đồng bộ với dãy nhà xây mới), lát gạch 9 lớp dãy nhà 12 phòng học (do gạch bị bong, nổ đã sủa chữa nhiều lần), xây mới dãy tường rào cũ phía sau, củng cố vườn rau, sân bóng đá mi ni.

6. Tăng cường nâng cao hiệu lực, hiệu quả công tác quản lí giáo dục

         - Triển khai và thực hiện các văn bản Quy phạm pháp luật về GDMN, Nghị định số 105/2020/NĐ-CP (17) vàNghị quyết số 27/2021/NQ-HĐND(21); Nghị định số 24/2021/NĐ-CP(22); Nghị định số 71/2020/NĐ-CP(23); Thông tư số 50/2020/TT-BGDĐT(24); Thông tư số 51/2020/TT-BGDĐT(25); Thông tư số 52/2020/TT-BGDĐT ngày 31/12/2020 Ban hành Điều lệ trường MN; Thông tư số 47/2020/TT-BGDĐT(26); Thông tư số 30/2021/TT-BGDĐT(27); Thông tư số 45/2021/TT-BGDĐT (11); Thông tư số 49/2021/TT-BGDĐT(28).

          - Tăng cường công tác quản lý giáo dục Trường đến các khối/ tổ; chú trọng việc kiểm tra thường xuyên tại đơn vị. Thực hiện nghiêm túc Nghị quyết 05/2022/NQ-HĐND ngày 03/6/2022 của HĐND tỉnh Thừa Thiên Huế về Quy định mức thu các khoản thu dịch vụ phục vụ, hỗ trợ hoạt động giáo dục ngoài học phí đáp ứng nhu cầu người học của cơ sở giáo dục công lập trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.

- Tiếp tục thực hiện đổi mới công tác quản lý giáo dục, chịu trách nhiệm về công tác quản lý tại đơn vị theo hướng phân công nhiệm vụ từng bộ phận, từng cá nhân phù hợp với năng lực sở trường công tác, phát huy vai trò của đội ngũ cốt cán trong