Hỏi một câu chỉ dốt chốc lát. Nhưng không hỏi sẽ dốt nát cả đời ''

Hiệu trưởng

Cập nhật lúc : 18:11 28/02/2023  

Kế hoạch năm 2022-2023

TRƯỜNG MẦM NON I                    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

                                                                  Độc lập- Tự do- Hạnh phúc

 
   

                                                                   Huế, ngày       tháng      năm 2022

 

KẾ HOẠCH

THỰC HIỆN NHIỆM VỤ NĂM HỌC 2022-2023

          Căn cứ kế hoạch số      /KH-MNI ngày   /   /2022 của Trường Mầm non I về tổ chức thực hiện nhiệm vụ năm học 2022-2023.

          Hiệu trưởng xây dựng kế hoạch tổ chức thực hiện nhiệm vụ năm học 2022-2023 cụ thể như sau:

A. ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ ĐẠT ĐƯỢC TRONG NĂM 2021-2022:.

1. Giáo dục

- Triển khai thực hiện Chương trình GDMN sau sửa đổi theo hướng dẫn của Bộ GD&ĐT; triển khai thực hiện Chuyên đề xây dựng trường MN lấy trẻ làm trung tâm giai đoạn 2021-2025 với Chủ đề năm học “Xây dựng trường mầm non xanh - an toàn -thân thiện”;

- Kiểm tra thường xuyên việc đổi mới, sáng tạo trong tổ chức hoạt động giáo dục theo quan điểm “giáo dục lấy trẻ làm trung tâm” giai đoạn 2; Rà soát,  chủ động điều chỉnh phát triển nhà trường theo hướng thực hành, trải nghiệm, khám phá “ Thông qua vui chơi, trải nghiệm”, gắn kết việc quan sát, theo dõi hằng ngày với lập kế hoạch giáo dục và tổ chức hoạt động giáo dục; đưa văn hóa địa phương vào chương trình phát triển nhà trường; hình thành và phát triển các kỹ năng xã hội cần thiết: thể hiện tình cảm, sự chia sẻ, hợp tác, kiên trì, vượt khó; hình thành một số kỹ năng với gia đình, cộng đồng, bạn bè và môi trường...; điều chỉnh kế hoạch giáo dục sau thời gian nghỉ dịch Covid- 19 nhằm bảo đảm các mục tiêu cần thiết, chuẩn bị tâm thế cho trẻ vào lớp 1.

- Đã tiến hành thực hành quay hơn 100% video clip, trong đó 80 video đạt chất lượng tốt, đã gởi hỗ trợ phụ huynh hướng dẫn trẻ ở nhà trong thời gian nghỉ dịch.

- Đã tiến hành dự giờ giáo viên 15/32 , tỷ lệ 46,88 kết quả có:

+ Xếp loại tốt: 14/32 giáo viên, đạt tỷ lệ 43.75 %

+ Xếp loại khá : 01/32 giáo viên, đạt tỷ lệ 3.12 %

- Đảm bảo chế độ kiểm tra nội bộ để theo dõi, duy trì và kịp thời phát hiện, xử lý, uốn nắn những thiếu sót của mỗi lớp, mỗi bộ phận nhằm không ngừng nâng cao nề nếp hoạt động của nhà trường, đã kiểm tra hoạt động sư phạm nhà giáo: 9/13, tỷ lệ 69,23%.

+ Xếp loại tốt: 07/13 giáo viên, đạt tỷ lệ 53.84%

+ Xếp loại khá : 02/13 giáo viên, đạt tỷ lệ 15.38 %

- Để tạo điều kiện cho trẻ được học thông qua vui chơi, được trải nghiệm, các giáo viên đã tích cực làm được nhiều đồ dùng, đồ chơi, kết quả có làm được 1.217 cái và 206 bộ. Tăng cường kiểm tra, giám sát việc bảo quản, sử dụng, duy tu, bảo dưỡng các thiết bị mua sắm và được trang cấp; đã bổ sung đồ dùng, đồ chơi lớp dưới 5 tuổi nhưng vẫn chưa đủ 100%.

- Tham gia giao lưu “ Giáo viên dạy giỏi” cấp tỉnh theo đúng tinh thần của TT 22/2019, trình phòng GD- có 02 giáo viên dự thi Trần Thị Thúy Hằng, Lê Thị Diễm Trang  đạt 1 giải nhì và 1 giải khuyến khích.

- Thường xuyên duy trì và bổ sung đồ dùng, đồ chơi, tạo cảnh quan môi trường theo quan điểm  giáo dục lấy trẻ làm trung tâm nhằm giúp trẻ phát triển kỹ năng giao tiếp cho trẻ: lễ phép, lịch sự đặc biệt là khả năng tự tin , sử dụng ngôn ngữ mạch lạc, biểu cảm...)., kỹ năng tự bảo vệ, tự phục vụ của trẻ; tạo cơ hội cho trẻ được trải nghiệm và sáng tạo để phát triển toàn diện; triển khai thực hiện lồng ghép giáo dục dinh dưỡng hợp lý với chế độ vận động nhằm nâng cao chất lượng phát triển thể chất.

- Chương trình giáo dục nhà trường đã đưa “ Văn hóa địa phương”, “ Tôi yêu Việt nam” tích hợp vào các hoạt động tương đối phù hợp.

-  100% giáo viên tiếp tục thực hiện có hiệu quả chuyên đề “ Nâng cao chất lượng giáo dục phát triển vận động cho trẻ trong trường mầm non”; Tuyên truyền đến các bậc phụ huynh và cộng đồng tầm quan trọng của giáo dục phát triển vận động nhằm tăng cường sức khỏe phòng, chống dịch Covid-19. Tu sửa thường xuyên các đồ chơi ngoài trời do thời gian mưa bão, lũ lụt dài nhằm bảo đảm an toàn cho trẻ khi chơi.

- Tham gia giao lưu “Bé khéo tay” cấp cụm ( 8 sản phẩm/ 4 kỹ năng), cấp thành phố với chủ đề “Bé với Di sản Văn hóa Huế” ( 03 trẻ) đạt 2 giải B và 1 giải C, cụm đạt giải nhất toàn cụm II .

- Triển khai và thực hiện: 100% lớp mẫu giáo quan sát trẻ theo quá trình nhằm điều chỉnh nội dung, phương pháp phù hợp với từng trẻ trong thực hiện Chương trình GDMN.

 - 100% trẻ khuyết tật được tham gia các các hoạt động chung của toàn trường. Tiếp tục tuyên truyền phụ huynh, cộng đồng nâng cao nhận thức và trách nhiệm trong việc bảo vệ, chăm sóc, giáo dục trẻ khuyết tật và trẻ em có hoàn cảnh khó khăn, giúp trẻ có cơ hội thực hiện các quyền của trẻ em và hòa nhập cộng đồng; được đánh giá sự tiến bộ.

- Xây dựng kế hoạch cụ thể và kiểm tra, giám sát việc thực hiện học BDTX; cán bộ, giáo viên thực hiện đúng kế hoạch ( Giáo viên không tham gia học: 01 giáo viên nghỉ sinh; 02 giáo viên mới tuyển dụng tháng 02/ 2022).

  - Kiện toàn Hội đồng chuyên môn của cơ sở, đổi mới hình thức và phương pháp sinh hoạt chuyên môn có chất lượng.

- Giáo dục trẻ thực hiện nghiêm túc thông điệp 5K; được UBND thành phố tặng giấy khen số 7764/QĐ-CTUB ngày 16/11/2021 “ Đã có thành tích trong việc thực hiện tốt công tác phòng, chống dịch Covid-19 trên địa bàn thành phố Huế”.

          2. Nuôi dưỡng

- Bộ phận y tế của trường kết hợp với giáo viên chủ động xây dựng kế hoạch chăm sóc, nuôi dưỡng, kết hợp hoạt động giáo dục dinh dưỡng, sức khỏe với tăng cường các hoạt động phát triển thể lực đảm bảo sự phát triển toàn diện của trẻ, giảm tỷ lệ trẻ bị suy dinh dưỡng thể nhẹ cân:  0.21%( đầu năm: 1.07%) - giảm 0.86% ; và tỉ lệ suy dinh dưỡng thể thấp còi: 0.43% ( đầu năm: 0.64% -  giảm 0.21%) và tỷ lệ thừa cân, béo phì có tăng so với đầu năm 21.86% ( đầu năm: 15.73% ( tăng 6.13%). Kết quả tại thời điểm tháng 04/2022:

Năm học

Độ tuổi nhà trẻ

Độ tuổi mẫu giáo

Số trẻ được cân/ Tỉ lệ

Số trẻ được đo/

Tỉ lệ

SDDNC

/Tỉ lệ

SDDTC

/Tỉ lệ

Thừa cân, béo phì/

Tỷ lệ

Số trẻ được cân/ Tỉ lệ

Số trẻ được đo/

Tỉ lệ

SDDNC

/Tỉ lệ

SDDTC

/Tỉ lệ

Thừa cân, béo phì/

Tỷ lệ

2020-2021

112/112

100%

112/112

100%

01/112

0.89%

0/112

0%

06/112

5.36%

457/457

100%

457/457

100%

01/457

0.22%

04/457

0.87%

117/457

25.6%

2021-2022

97/97

100%

97/97

100%

0/97

0%

1/97

1.03%

12/97

12.37%

365/365

100%

365/365

100%

1/365

0.27%

1/365

0.27%

89/365

24.38%

TOÀN TRƯỜNG: thời điềm tháng 4/2022

1. Số trẻ được cân

: 462/462                                     

tỷ lệ: 100%

2. Số trẻ được đo

: 462/462                                      

tỷ lệ: 100%

3. Số trẻ bị suy dinh dưỡng thể nhẹ cân

: 1/462       

tỷ lệ: 0.21%

4. Số trẻ bị suy dinh dưỡng thể thấp còi

: 2/462       

tỷ lệ: 0.43%

5. Số trẻ thừa cân, béo phì

: 101/462                                         

tỷ lệ: 21.86%

3. KIỂM ĐỊNH CHẤT LƯỢNG, CHUẨN QUỐC GIA:

- Bằng công nhận Trường Mầm non I đạt chuẩn quốc gia Mức độ 1 ( QĐ số 2964/QĐ-UBND ngày 23/11/2020 về việc công nhận và cấp bằng Công nhận trường đạt chuẩn quốc gia cho Trường Mầm non I, phường Phú Nhuận, thành phố Huế của UBND Tỉnh Thừa thiên Huế). Bằng công nhận trường chuẩn quốc gia có giá trị 05 năm, kể từ ngày ký quyết định công nhận.

- Chứng nhận trường đạt kiểm định chất lượng giáo dục Cấp độ 2. Chứng nhận có giá trị 05 năm , kể từ ngày 6/11/2020 (QĐ số : 2602/QĐ-SGDĐT)

4. CƠ SỞ VẬT CHẤT, TRANG THIẾT BỊ:

- Nhà trường luôn đảm luô đảm bảo sân trường Xanh, Sạch, Đẹp và an toàn cho sinh hoạt của trẻ, tường rào kiên cố, cao, an toàn.

          - Nhà trường thường xuyên duy trì, bảo dưỡng vườn trường luôn xanh sạch đẹp phù hợp với trẻ, sửa chữa bảo dưỡng điện, nước..; VSMT luôn sạch sẽ; bảo đảm an toàn trong sử dụng. Trong năm kinh phí chi cho Điện, nước, VSMT ... là 144.498.990 đồng.

- Cải tạo, sửa chữa: sơn đồ chơi ngoài trời, thay vật tư điện dãy nhà có lớp khuyết tật, sơn, sửa cửa hoa sắt, vệ sinh kính, trần mái nhà 2 tầng, thay mái bạc khu vực sân chơi của bé, lắp đặt camera....,  tổng kinh phí  là 63.413.300 đồng.

- Lát gạch 3 phòng học nhà 2 tầng (phòng học -  nguồn hè): 65.786.000 đồng.

- Làm cửa nhôm nhà kho (nguồn hè): 16.717.800 đồng

- Sơn giàn lưới treo bóng, rào chắn, cửa chắn nhà nuôi ngỗng (nguồn hè): 11.295.100 đồng

- Mua đồ dùng, thiết bị phục vụ dạy học phục vụ chuyên môn: 25.339.600 đồng.

- Phục vụ bán trú (chén, ca cốc, dụng cụ nhà bếp, quạt, xà phòng, đồ dùng vệ sinh …): 104.331.204 đồng

Tổng kinh phí tăng cường CSVC, phục vụ hoạt động CM , bán trú thực hiện nhiệm vụ năm 2021- 2022: 340.256.394 đồng (Ba trăm bốn mươi triệu, hai trăm năm mươi sáu ngàn, ba trăm chín mươi bốn đồng)

          -  Kinh phí thu chi thực hiện theo đúng hướng dẫn của phòng giáo dục Huế. Có đủ các loại hồ sơ sổ sách, chứng từ thu chi theo dõi rõ ràng và được bảo quản cẩn thận. Thực hiện đúng chế độ thanh quyết toán và công khai các nguồn thu chi trong nhà trường với hội đồng sư phạm cũng như với lực lượng phụ huynh. Đảm bảo cân đối giữa thu và chi trong năm học.

          * Kết quả từ công tác xã hội hóa giáo dục trong các năm trường đã vận động phụ huynh đóng góp tự nguyện, bằng hiện vật  để tăng cường CSVC:

- Do tình hình dịch Covid-19 diễn biến phức tạp ảnh hưởng đến đời sống kinh tế của người dân nên nhà trường thực hiện xã hội hóa

5. ĐỘI NGŨ:

+ Tổng số CBGVNV có 63 người; gồm 50 biên chế + 01 HĐ 68; 12 hợp đồng của trường.

+ Trình độ CMNV:

. CBQL: 03/03 đạt trình độ trên chuẩn ( 03 ĐHMN), đạt tỷ lệ 100%.

. Giáo viên: 45/45 trình độ đạt trên chuẩn, đạt tỷ lệ: 100%; ( Trong đó: 01/45  Thạc sĩ GDMN: 2,22%).

. 15 nhân viên ( 01 ĐHKT, 01 SCVT- TCKT, 11 CD( 06 Trung cấp chế biến + 05 chứng chỉ nghề( 01 nhân viên cấp dưỡng Chứng chỉ nghề + kiêm y tế- Y sĩ đa khoa, có chứng chỉ hành nghề), 01 bảo vệ ; 01: vệ sinh bán trú

- Cơ sở vật chất trường lớp, trang thiết bị, cảnh quan môi trường ngày càng khang trang, sạch đẹp đầy đủ và hiện đại, đáp ứng yêu cầu chăm sóc giáo dục trẻ.

6. KẾT QUẢ THI ĐUA

* Đơn vị: Đạt “Tập thể Lao động xuất sắc”

- Bằng khen của UBND Tỉnh.

* Cá nhân:

- Bằng khen của UBND Tỉnh: 01 người.

- CSTĐ CS: 08 người.

- LĐTT: 56 người.

B.   KẾ HOẠCH THỰC HIỆN NHIỆM VỤ NĂM HỌC 2022-2023.

          1. Số lượng:

*Tỷ lệ trẻ trong toàn phường  Phú Nhuận huy động được:

Nhà trẻ

Mẫu giáo

Ghi chú

Mẫu giáo

Trong đó: 5 tuổi.

95/236

(40,25%)

551/560

(91,96%)

203/204

(99,51%)

Tổng điều tra MG: 567. Trong đó: Chuyển đi 06; KT: 01.

* Số cháu tại thời điểm tháng 10/2022:

Nhóm/ lớp

Số lượng

Số trẻ

Ghi chú

24- 36 tháng

04

73

 

3-4 tuổi

05

136

 

4-5 tuổi

05

152

 

5-6 tuổi

05

159

 

Khuyết tật

01

6

 

Tổng cộng

20

526

 

- Số CBGVNV: Định biên biên chế UBND Thành phố giao (50+01NĐ 68)

          Hiện nay, trường có tổng số CBGVNV như sau: 62.

- CBQL: 02 (01 HT, 01 PHT) - Trình độ đào tạo: 02 ĐHMN; Biên chế: 02/02, tỷ lệ: 100%.

- GV: 45/45; Tỷ lệ: 100%.

  - Trình độ đào tạo: 01/45 trình độ Thạc sĩ, tỷ lệ: 2,22%; 42/45 trình độ ĐHMN; Tỷ lệ: 93,33%; 01/45 trình độ CĐMN, tỷ lệ: 2,22%.

          Nhân viên: 15 (Biên chế: 02; HĐ của trường : 13)

          Trong đó:  01: Kế toán - ĐH; 01: Văn thư kiêm thủ quỹ- TCKT, SCVT; 11 nhân viên CD ( 01 Trung cấp y sĩ; 06 Trung cấp nấu ăn, 03 Chứng chỉ nghề nấu ăn; 01 nhân viên hợp đồng bảo vệ; 01 nhân viên vệ sinh chung.)

* Thuận lợi:

         - Trường mầm non I luôn nhận được sự quan tâm, chỉ đạo sâu sát của các ban ngành, chính quyền địa phương về thực hiện nhiệm vụ NDCSGD trẻ từ 2-6 tuổi.

- Chi bộ đã chỉ đạo chính quyền, Công đoàn, Đoàn TNCS Hồ Chí Minh tích cực trong các hoạt động, đã xây dựng được khối đoàn kết nội bộ, có tinh thần dám nghĩ, dám làm. Trường đạt chuẩn Quốc gia mức độ 1 và kiểm định chất lượng giáo dục cấp độ 2 (Theo thông tư 19/2018).

          - Với sự nỗ lực, nhiệt huyết của tập thể CBGVNV trong thực hiện nhiệm vụ được giao đã đem đến cho nhà trường nhiều thành tích xuất sắc trong bậc học mầm non. Được UBND Tỉnh tặng bằng khen “Đã có thành tích xuất sắc trong thực hiện nhiệm vụ công tác giáo dục và đào tạo năm học 2021-2022”. Đạt Tập thể Lao động xuất sắc năm học 2021- 2022.

          - Lực lượng phụ huynh phối hợp tốt với nhà trường trong NDCSGD trẻ cũng như tăng cường CSVC để xây dựng và phát triển nhà trường ngày càng tốt đẹp hơn, đáp ứng nhu cầu của xã hội.

          - CSVC trường lớp ngày càng khang trang, trang thiết bị tương đối đầy đủ và hiện  đại theo yêu cầu của Bộ GD&ĐT đáp ứng yêu cầu NDCSGD trẻ.

* Khó khăn:

- Do trường mới đưa vào sử dụng dãy nhà 3 tầng (04 phòng học và 5 phòng chức năng); chưa xây dựng, cải tạo kịp thời vườn rau, sân bóng đá cho trẻ trãi nghiệm.

- Số hộ có trẻ trong độ tuổi mầm non tại địa bàn phường khó xác định số liệu chính xác do nhiều hộ không còn cư trú (bán nhà hoặc chuyển đi nơi khác), trên địa bàn vẫn còn hộ khẩu; một số trường hợp ở nhờ trong hộ khẩu nhưng không có mặt tại địa phương.

- Hiện tại nhà trường đang thiếu 1 phó hiệu trưởng nên gặp nhiều khó khăn trong quản lý điều hành các hoạt động.

          II. Nhiệm vụ chung:

Nâng cao hiệu lực, hiệu quả công tác quản lý nhà nước đối với đơn vị; công tác tuyên truyền về GDMN; tăng cường công tác tham mưu các cấp Đảng, chính quyền để ban hành và thực hiện kịp thời các chính sách phát triển GDMN; tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin (CNTT) và chuyển đổi số trong nhà trường làm thí điểm ứng dụng CNTT trong việc lập kế hoạch giáo dục; tiếp tục hỗ trợ phát triển giáo dục khuyết tật hòa nhập; tiếp tục đổi mới cơ chế quản lý, tăng cường nề nếp, kỷ cương, chất lượng và hiệu quả trong đơn vị, đảm bảo tuyệt đối an toàn cho trẻ trong thời gian sinh hoạt tại trường; ưu tiên trẻ độ tuổi mầm non trên địa bàn phường Phú Nhuận học tại trường; hỗ trợ các trường tư thục, nhóm độc lập có phép đầu tư đảm bảo điều kiện cho trẻ trên địa bàn phường đến học; tăng cường cơ sở vật chất theo hướng chuẩn hóa, hiện đại hóa, xã hội hóa và hội nhập quốc tế; củng cố, duy trì và nâng cao chất lượng phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em 5 tuổi (PCGDMNTE5T); rà soát bổ sung các điều kiện nâng cao chất lượng GDMN 3,4 tuổi, tiến tới thực hiện phổ cập GDMN trẻ em mẫu giáo trong địa bàn phường Phú Nhuận. Nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên MN. Triển khai thực hiện Chương trình GDMN sau sửa đổi theo hướng dẫn của Bộ; Tiếp tục thực hiện chuyên đề “Xây dựng trường MN lấy trẻ làm trung tâm giai đoạn 2021-2025”; tiếp tục thực hiện Kế hoạch tích hợp giáo dục “Văn hóa địa phương” trong chương trình GDMN.

 

III. Các chỉ tiêu cơ bản:

          1. Tăng tỷ lệ huy động trẻ nhà trẻ và trẻ mẫu giáo 3,4 tuổi, phấn đấu tỉ lệ huy động trẻ ra lớp ở độ tuổi nhà trẻ đạt trên 40%; Mẫu giáo đạt trên 93%; trẻ 5 tuổi đạt trên 99%.

          2. Phấn đấu 100% trẻ  được ăn bán trú tại trường, lớp MN; giảm tỷ lệ trẻ bị suy dinh dưỡng ( SDD) thể nhẹ cân và tỷ lệ trẻ SDD thể thấp còi còn dưới 2%, trẻ SSD thể gầy còm về 0%; Khống chế tỷ lệ trẻ thừa cân, béo phì ; 100% trẻ đến trường được kiểm tra sức khỏe định kỳ và được cân, đo theo dõi sức khỏe bằng biểu đồ tăng trưởng theo qui định; 100% trẻ được bảo đảm an toàn về thể chất lẫn tinh thần. Không có ngộ độc thực phẩm xảy ra tại trường.

          3. 100% các nhóm, lớp thực hiện Chương trình GDMN sau sửa đổi, bổ sung; Trẻ hoàn thành chương trình GDMN đạt tối thiểu 95%;  Phường đạt chuẩn PCGDMNTNT;

4.  Tiếp tục thực hiện kế hoạch cải tiến chất lượng sau khi được công nhận sau 5 năm theo Thông tư 19/2018/TT-BGDĐT1, ngày 22/8/2018 Ban hành Quy định về kiểm định chất lượng giáo dục và được công nhận lại đạt chuẩn quốc gia sau 05 năm.

5.100% CBQL, GV biết ứng dụng công nghệ thông tin (CNTT) trong dạy học và quản lý; 100% CBGV thực hiện thí điểm có hiệu quả về ứng dụng công nghệ thông tin trong việc lập kế hoạch giáo dục.

IV. Nhiệm vụ và giải pháp chủ yếu:

          1. Tích cực triển khai, thực hiện có hiệu quả các văn bản Chỉ thị, Nghị quyết của Đảng, Nhà nước và của ngành:

          - Tích cực triển khai thực hiện nghiêm túc Kết luận số 51-/KL/TW ngày 30/5/2019 của Ban bí thư về tiếp tục thực hiện Nghị quyết 29-NQ/TW ngày 04/11/2013 của hội nghị Trung ương 8 (Khóa XI) về đổi mới căn bản và toàn diện GD&ĐT; Nghị quyết số 54-NQ/TW(2); Chỉ thị 05-CT/TWcủa Bộ Chính trị(3); Nghị quyết 05- NQ/TU(4).

- Thực hiện nghiêm túc những quy định của Luật Giáo dục năm 2019; Thông tư số 06/2019/TT-BGDĐT(5); các văn bản hướng dẫn thi hành; Chỉ thị thực hiện nhiệm vụ năm học 2022-2023 của Bộ GD&ĐT, UBND Tỉnh và Sở GD&ĐT. Tiếp tục thực hiện Quyết định số 139/QĐ-UBND(6).

- Thực hiện Nghị quyết 05/2022/NQ-HĐND(7) ngày 03/6/2022 của HĐND tỉnh Thừa Thiên Huế về Quy định mức thu các khoản thu dịch vụ phục vụ, hỗ trợ hoạt động giáo dục ngoài học phí đáp ứng nhu cầu người học của cơ sở giáo dục công lập trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế

- Thực hiện “Đề án phát triển Giáo dục và Đào tạo thành phố Huế giai đoạn 2022-2030 và tầm nhìn đến năm 2045”.

          2. Nâng cao chất lượng đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục

- Tiếp tục thực hiện nghiêm túc Quyết định số 16/2008/QĐ-BGDĐT(8) và Chỉ thị số 1737/CT-BGDĐT(9); thực hiện đúng quy chế làm việc và văn hóa công sở.

- Tiếp tục thực hiện hiệu quả bộ quy tắc ứng xử theo quy định tại Thông tư số 06/2019/TT-BGDĐT(5) Tăng cường bồi dưỡng, nâng cao ý thức trách nhiệm, đạo đức nghề nghiệp của đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục; chấn chỉnh, xử lý nghiêm CBGVNV vi phạm pháp luật và đạo đức nhà giáo.

         -  Triển khai Kế hoạch số 6511/KH-UBND ngày 26/8/2022 của UBND thành phố Huế về việc thực hiện lộ trình nâng trình độ chuẩn được đào tạo của giáo viên MN, tiểu học, trung học cơ sở giai đoạn 1 và Kế hoạch số 6550/KH-UBND ngày 29/8/2022 của UBND thành phố Huế về việc thực hiện nâng trình độ chuẩn được đào tạo của giáo viên MN, tiểu học, trung học cơ sở năm 2022.

  - Thực hiện bồi dưỡng nâng cao năng lực chuyên môn nghiệp vụ cho giáo viên và cán bộ quản lý đảm bảo chất lượng GDMN theo quy định và hướng dẫn của Bộ GD&ĐT.

  - Khuyến khích cán bộ quản lý và giáo viên tự học, khai thác nguồn tài liệu, học liệu hữu ích trên mạng Internet. Chú trọng nâng cao năng lực cho đội ngũ trong công tác đảm bảo an toàn, phòng chống bạo lực học đường, lồng ghép nội dung giáo dục phòng, chống tai nạn thương tích vào chương trình chăm sóc, giáo dục trẻ theo hướng dẫn của Bộ GD&ĐT.

- Thực hiện đầy đủ, kịp thời các chính sách đối với giáo viên và trẻ em theo quy định hiện hành; chế độ chính sách cho giáo viên dạy trẻ khuyết tật hòa nhập; thực hiện các phong trào thi đua đảm bảo dân chủ, công bằng.

         - Tiếp tục thực hiện công tác bồi dưỡng thường xuyên theo Thông tư số 19/2019/TT-BGDĐT ngày 12/11/2019 của Bộ GD&ĐT ban hành Quy chế bồi dưỡng thường xuyên giáo viên, cán bộ quản lý cơ sở GDMN, cơ sở giáo dục phổ thông và giáo viên trung tâm giáo dục thường xuyên.

          - Phân công giáo viên các nhóm/lớp đảm đủ số lượng giáo viên theo quy định tại Thông tư liên tịch số 06/2015/TTLT-BGDĐT-BNV(10).

         - Kiện toàn Hội đồng chuyên môn của Trường, đổi mới hình thức và phương pháp sinh hoạt chuyên môn từ các khối/ tổ.

3. Nâng cao chất lượng hoạt động nuôi dưỡng, chăm sóc và giáo dục trẻ

            3.1. Sẵn sàng thích ứng linh hoạt với tình hình thiên tai, dịch bệnh; đảm bảo an toàn về thể chất và tinh thần cho trẻ

- Tăng cường, chủ động phòng, chống và ứng phó hiệu quả với thiên tai, dịch bệnh; phối hợp với trạm y tế phường Phú Nhuận trong việc thực hiện công tác phòng chống dịch bệnh (dịch COVID-19 và các dịch bệnh khác…), bảo đảm các yêu cầu, điều kiện về trang thiết bị trong phòng chống dịch bệnh. Xây dựng các phương án sẵn sàng ứng phó với những diễn biến phức tạp, đảm bảo thực hiện tốt công tác nuôi dưỡng, chăm sóc và bảo đảm an toàn cho trẻ em theo quy định của Chương trình GDMN phù hợp với điều kiện thực tế của nhà trường nếu xảy ra thiên tai, dịch bệnh.

- Triển khai Chương trình dinh dưỡng quốc gia giai đoạn 2021-2030, tầm  nhìn 2045 trong các cơ sở giáo dục. Nghiêm túc thực hiện Thông tư số 45/2021/TT-BGDĐT(11) 100% nhóm/ lớp xây dựng kế hoạch đảm bảo an toàn và phấn đấu trong năm học không để xảy ra tình trạng tai nạn thương tích cho trẻ. Thực hiện trường học an toàn, được cấp giấy chứng nhận “Trường học an toàn” vào cuối năm học, đồng thời tổng hợp báo cáo gửi Phòng GD&ĐT,UBND phường Phú Nhuận; tiếp tục đưa các nội dung Chuyên đề ‘‘Đẩy mạnh phòng chống bạo hành trẻ’’ vào nhiệm vụ thường xuyên của cơ sở GDMN; thực hiện việc giáo dục kiến thức, kĩ năng về phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ tại các cơ sở GDMN theo quy định tại Thông tư số 06/2022/TT-BGDĐT(12)

- 100% nhóm/ lớp thực hiện đảm bảo an toàn thể chất, tinh thần cho trẻ không có bạo hành xảy ra; đảm bảo an toàn cho trẻ và tổ chức thực hiện nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ đáp ứng yêu cầu của Chương trình GDMN trong điều kiện mới; Tăng cường công tác kiểm tra, đánh giá các khối/ tổ trong việc thực hiện các quy định về môi trường giáo dục an toàn, lành mạnh, thân thiện, phòng, chống bạo lực học đường và đảm bảo an toàn cho trẻ.

         - Trường Mầm non I  tiếp tục phối hợp với ngành y tế phường Phú Nhuận thực hiện công tác vệ sinh, tẩy trùng khử khuẩn trường, lớp học, đồ dùng, đồ chơi và các yêu cầu về phòng chống dịch Covid-19 và một số dịch bệnh khác của Chính phủ theo hướng dẫn của UBND các cấp, sở GD&ĐT, phòng GD&ĐT, Trung tâm y tế thành phố. Sở GD&ĐT, phòng GD&ĐT phối hợp với Chi cục VSATTP kiểm tra, giám sát thực hiện an toàn thực phẩm (ATTP) trong bếp ăn bán trú tại đơn vị.

- 100% CBQL, GV, nhân viên, bảo vệ thường xuyên kiểm tra, kịp thời phát hiện các điều kiện CSVC (trong và ngoài lớp), trang thiết bị, đồ dùng, đồ chơi; BGH chỉ đạo khắc phục những yếu tố nguy cơ gây mất an toàn cho trẻ khi tham gia các hoạt động tại trường kịp thời.

          - Nâng cao nhận thức của CBQL, GV và cha mẹ trẻ trong công tác bảo đảm an toàn cho trẻ.

            3.2. Quản lý chất lượng công tác nuôi dưỡng, chăm sóc và bảo đảm an toàn cho trẻ em.

- Thực hiện tốt công tác y tế trường học, bảo đảm 100% trẻ đến trường được kiểm tra sức khỏe và đánh giá tình trạng dinh dưỡng bằng biểu đồ tăng trưởng của Tổ chức Y tế Thế giới. Phối hợp với ngành Y tế thực hiện tốt các biện pháp theo dõi, chăm sóc sức khỏe, phòng chống dịch bệnh theo quy định, phòng chống SDD, thừa cân, béo phì cho trẻ tại đơn vị. Thực hiện nghiêm túc quy định về công tác y tế trường học theo Thông tư liên tịch số 13/2016/TTLT-BYT-BGDĐT(13).ngày 12/5/2016 của Bộ Y tế và Bộ GD&ĐT quy định về công tác y tế trường học.

            * Kết quả kiểm tra sức khỏe đầu năm ( Tháng 9/2022)

Tình trạng

SK

Độ tuổi

Số trẻ được cân

Số trẻ được đo

SDD

TNC

SDD

TTC

SDD TGC

THỪA CÂN, BÉO PHÌ

Ghi chú

Nhà trẻ

73/73

(100%)

73/73

 (100%)

01/73

(1,37%)

0/73

(0%)

0/73

(0%)

01/73

(1,37%)

TC: 01

BP: 0