ĐĂNG NHẬP HỆ THỐNG
Kế hoạch chiến lược
Kế hoạch chiến lược phát triển trường Mầm non I
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TP HUẾ TRƯỜNG MẦM NON I
Số: /KH-MNI |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập – Tự do – Hạnh phúc
Huế, ngày tháng 01 năm 2021 |
KẾ HOẠCH
CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN NHÀ TRƯỜNG
GIAI ĐOẠN 2021-2025 VÀ TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2030
I. CƠ SỞ PHÁP LÝ
Căn cứ Luật Giáo dục số 43/2019/QH14 ngày 14/6/2019;
Căn cứ Quyết định số 1737/QĐ-UBND ngày 01 tháng 4 năm 2020 của Uỷ ban nhân dân thành phố Huế phê duyệt Kế hoạch phát triển giáo dục mầm non giai đoạn 2020- 2025;
Căn cứ công văn số 2198/SGDĐT-KĐCLGD ngày 22 tháng 9 năm 2020 của Sở GD&ĐT về kế hoạch kiểm định chất lượng giáo dục và xây dựng trường đạt chuẩn quốc gia giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ Nghị quyết Đại hội Đảng bộ phường Phú Nhuận nhiệm kỳ 2020-2025;
Căn cứ đặc điểm tình hình của nhà trường, Trường Mầm non I xây dựng Kế hoạch chiến lược phát triển nhà trường giai đoạn 2021-2025 và tầm nhìn đến năm 2030 cụ thể như sau:
II. ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH
1. Đặc điểm tình hình kinh tế-xã hội địa phương
Phường Phú Nhuận nằm ở vị trí trung tâm thành phố Huế, có diện tích tự nhiên 0,74Km2; dân số có 9.568 nhân khẩu với trên 2.000 hộ được phân bổ thành 08 tổ dân phố; đời sống nhân dân trong phường phần lớn là kinh doanh buôn bán và làm dịch vụ du lịch. Toàn phường có 06 hộ nghèo, 10 hộ cận nghèo. Hằng năm, theo điều tra trẻ trong độ tuổi đến trường mầm non dao động từ 750 đến 850 trẻ. Trên địa bàn phường có 05 trường mầm non ( 02 trường công lập, 03 trường tư thục) rất thuận lợi cho phụ huynh trong việc đưa trẻ đến trường.
Trong những năm qua, dưới sự lãnh chỉ đạo của Đảng ủy, UBND, sự phối kết hợp với UBMTTQVN và các ban ngành đoàn thể, sự nổ lực, nhiệt tình của cán bộ, tổ trưởng đã vận động trẻ ra lớp đạt chỉ tiêu giao. Tuy nhiên, vẫn còn một số hộ có trẻ 5 tuổi chưa ý thức cho trẻ đến trường mầm non; do điều kiện không có kinh phí ở lại bán trú đối với các hộ buôn bán nhỏ, lẻ.
2. Tình hình nhà trường
Trường Mầm non I Huế hình thành từ tháng 3 năm 1976, qui mô ban đầu có 3 lớp. Đến ngày 18/ 9/ 1976 có quyết định chính thức thành lập trường và lấy tên là Mầm Non I, có 5 lớp 160 cháu. Sau 20 năm phát triển, đến tháng 10/1995 trường tách thành 2 đơn vị, 1 là trường Mầm non I và 2 là trường mầm non Phú Hội. Ngày 22/9/1994 Sở GD - ĐT TT Huế quyết định chọn đầu tư xây dựng trường trọng điểm chất lượng của Tỉnh. Năm 1997 trường được Tỉnh đầu tư xây mới 12 phòng học, năm 2001 tiếp tục xây mới 3 phòng học và 3 phòng chức năng, năm 2008 xây mới nhà bếp. Trường có khả năng tiếp nhận 15 lớp, với 660 cháu; các phòng chức năng đã được nâng cấp, tôn tạo, đảm bảo cho nhu cầu hoạt động của trường. Đến tháng 5/2003 trường là đơn vị đầu tiên khu vực thành thị miền Trung và Tây Nguyên được Bộ GD&ĐT công nhận trường đạt chuẩn quốc gia mức độ 1; năm 2009 được UBND Tỉnh công nhận trường đạt chuẩn quốc gia mức độ 2; năm 2015 trường được UBND Tỉnh công nhận trường đạt chuẩn quốc gia mức độ 2 lần 2. Trường đạt chất lượng kiểm định chất lượng giáo dục cấp độ 3 vào năm 2015. Trường được công nhận chuẩn quốc gia mức độ 1 năm 2020; Kiểm định chất lượng giáo dục cấp độ 2 năm 2020.
* Số lượng trẻ:
Năm học |
Số lớp |
Tổng số Trẻ |
Số trẻ /1 lớp |
Hạng trường |
Ghi chú |
2016 - 2017 |
20 |
671 |
33.55 |
I |
|
2017 - 2018 |
20 |
609 |
30.45 |
I |
|
2018 - 2019 |
20 |
556 |
27.80 |
I |
|
2019 - 2020 |
20 |
559 |
27.95 |
I |
* Đội ngũ:
Năm học
|
Tổng số |
Trình độ CM |
Trình độ tiếng Anh |
Trình độ tin học |
Ghi chú |
||||
Th. sĩ |
ĐH |
CĐ |
TC |
C. chỉ |
C. chỉ |
C. chỉ |
|||
2016-2017 |
69 |
01 |
47 |
0 |
02 |
14 |
51 |
51 |
|
2017-2018 |
68 |
01 |
47 |
0 |
02 |
13 |
51 |
51 |
|
2018-2019 |
66 |
01 |
46 |
0 |
01 |
12 |
51 |
51 |
|
2019-2020 |
64 |
01 |
47 |
01 |
08 |
05 |
52 |
52 |
|
* Chất lượng NDCSGD trẻ:
Cân nặng
Năm học
|
Nhà trẻ |
Mẫu giáo |
||||
BT/Tỉ lệ |
SDDTNC/Tỉ lệ |
TC/BP/ Tỉ lệ |
BT/Tỉ lệ |
SDDTNC/Tỉ lệ |
TC/BP/ Tỉ lệ |
|
2017-2018 |
89/93 (95.7%) |
01/9 ( 1.1%) |
03/93 ( 3.2%) |
368/511 ( 72%) |
6/511 ( 1.2%) |
137/511 ( 26.8%) |
2018-2019 |
84/96 ( 87.5%) |
06/96 ( 6.3%) |
12/96 ( 12.5%) |
329/462 ( 71.2%) |
06/462 ( 1.3%) |
127/462 ( 27.5%) |
2019-2020 |
93/99 ( 93.9%) |
01/99 ( 1%) |
05/99 ( 5.1%) |
343/460 ( 74.6%) |
04/460 ( 0.9%) |
113/460 ( 24.6% |
* Chiều cao
Năm học |
ĐỘ TUỔI NHÀ TRẺ |
ĐỘ TUỔI MẪU GIÁO |
||||
BT/Tỉ lệ |
SDDTC/ Tỉ lệ |
SDDTGC/ Tỉ lệ |
BT/Tỉ lệ |
SDDTTC/Tỉ lệ |
SDDTGC/ Tỉ lệ |
|
2017-2018 |
92/93 ( 98.9%) |
1/93 ( 1.1%) |
0/0 (0%) |
502/511 ( 98.2%) |
07/511 ( 1.4%) |
02/511 ( 0.4%) |
2018-2019 |
94/96 ( 97.9%) |
02/96 ( 2.1%) |
0/0 ( 0%) |
449/462 ( 97.2%) |
13/462 ( 2.8%) |
0/0 ( 0%) |
2019-2020 |
99/99 ( 100%) |
0/0 ( 0%) |
0/0 ( 0%) |
460/460 ( 100%) |
0/0 ( 0%) |
0/0 ( 0%) |
* Giáo dục:
Năm học |
Các lĩnh vực độ tuổi nhà trẻ |
Các lĩnh vực độ tuổi MG |
|||||||
PTTC |
PTNT |
PTNN |
PTTCKNXH &TM |
PTTC |
PTNT |
PTNN |
PTTC &KNXH |
PTTM |
|
2016-2017 |
98% |
97.5% |
97% |
99% |
97.3% |
96.7% |
95.9% |
97.5% |
96% |
2017-2018 |
97.5% |
97% |
98% |
99% |
96.9% |
97.1% |
98.7% |
97.1% |
96.6% |
2018-2019 |
98% |
97% |
98.5% |
99% |
97.9% |
97.7% |
97.5% |
98% |
96.5% |
2019-2020 |
98% |
96% |
98% |
99% |
97.8% |
97.3% |
97.5% |
98.4% |
97% |
2.1. Điểm mạnh
a. Tổ chức quản lý của Ban giám hiệu
- Đa số đội ngũ cán bộ quản lý nhà trường năng nổ, nhiệt tình, tâm huyết, có ý thức trách nhiệm cao, khá năng động, tiếp cận nhanh với việc đổi mới phương pháp; các kế hoạch dài hạn, trung hạn và ngắn hạn được xây dựng phù hợp thực tế; công tác tổ chức triển khai kiểm tra đánh giá sâu sát, thực chất; được sự tin tưởng cao của cán bộ, giáo viên, nhân viên nhà trường; dám nghĩ, dám làm, dám chịu trách nhiệm.
b.Về đội ngũ cán bộ, giáo viên, nhân viên
- Số lượng đội ngũ giáo viên nhân viên: 62 ( Trong đó có 13 nhân viên hợp đồng của trường).
- Đa số đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên có tinh thần trách nhiệm cao, yêu mến trẻ, sẵn sàng vượt khó để học tập tay nghề, nâng cao chất lượng NDCSGD trẻ.
+ BGH: trên chuẩn 03/03, tỷ lệ 100%.
+ Chất lượng chuyên môn khá đồng đều, trên chuẩn ( 43/43), tỷ lệ 100%, trong đó có 01 Thạc sĩ, tỷ lệ 2,32%.
+ Nhân viên: 01 ĐHKT, 01 SCVT+TCKT, 08 Trung cấp nấu ăn, 4 chứng chỉ nghề, khác: 02.
c. Về chất lượng chăm sóc giáo dục trẻ
- Hầu hết trẻ đến trường các cháu đều phát triển cân đối, khỏe mạnh, nhanh nhẹn; trẻ biết kính trọng, yêu mến, lễ phép với ông bà, cha mẹ, cô giáo, các cô bác trong trường mầm non; yêu quí anh, chị, em, bạn bè; thật thà, mạnh dạn, tự tin, hồn nhiên, yêu thích cái đẹp; ham hiểu biểu biết, thích đi học.
d. Về cơ sở vật chất
- Khuôn viên trường 5.903 m2, tương đối khang trang, rộng rãi, thoáng mát. Có nhiều cây xanh, cây cảnh.. được cắt tỉa thường xuyên; có đủ sân chơi, đồ chơi ngoài trời đủ cho trẻ hoạt động theo qui định; Có vườn rau cho trẻ trải nghiệm; có sân bóng đá mi ni.. . Thiết bị dạy-học đủ để phục vụ cho giảng dạy và học tập; có các thiết bị công nghệ thông tin hiện đại đáp ứng nhu cầu hiện nay. Bếp ăn được trang bị đầy đủ đồ dùng theo hướng hiện đại, bảo đảm sạch, an toàn, vận hành theo đúng qui trình bếp một chiều....
- Số phòng học, phòng chức năng và phòng hành chính: Trường có 32 phòng. Trong đó 20 phòng học và 12 phòng chức năng. Diện tích các phòng tương đối bảo đảm theo đúng qui định; có 02 phòng PHT chưa đủ diện tích theo qui định. Tất cả các phòng học có đủ bàn ghế cho giáo viên, trẻ, có trang bị hệ thống quạt, hệ thống chiếu sáng, trang trí phòng học đúng quy cách. Các phòng học đều được trang bị thiết bị giáo dục theo danh mục tối thiểu do Bộ quy định.
Trường đảm bảo các yêu cầu về vệ sinh: có nguồn nước sạch, có khu vệ sinh riêng cho cán bộ, giáo viên, nhân viên và trẻ ( riêng cho nam và nữ), có khu để xe đủ cho CBGVNV, có hệ thống cống rãnh thoát nước, có nắp đậy, không có mùi hôi
- Cơ sở vật chất sẽ được đầu tư xây mới dãy nhà 03 tầng: 4 phòng học, 05 phòng chức năng vào năm 2021 đáp ứng tiêu chuẩn 2 ( Tiêu chí 2.2) - Thông tư 19/2018/TT-BGDĐT về kiểm định chất lượng giáo dục mầm non và công nhận đạt chuẩn quốc gia đối với trường mầm non.
2.2. Điểm yếu
a. Tổ chức quản lý của Ban giám hiệu
- Khả năng sử dụng công nghệ thông tin của một PHT( Từ MN Phú Hòa chuyển đến năm 2019) còn hạn chế do tuổi tương đối lớn, chưa tiếp cận kịp với công nghệ 4.0 kịp thời, chưa thể hiện được một số nhiệm vụ được giao liên quan đến các phần mềm tin học.
b. Đội ngũ giáo viên, nhân viên
- Một số ít giáo viên lớn tuổi chưa đáp ứng được yêu cầu đổi mới giáo dục, nhất là khả năng ứng dụng công nghệ thông tin trong giảng dạy; năng lực chủ động, sáng tạo còn hạn chế, chưa thể hiện rõ quan điểm “Xây dựng môi trường giáo dục lấy trẻ làm trung tâm“. Đa phần giáo viên hạn chế về khả năng sử dụng ngoại ngữ do không có môi trường giao tiếp thường xuyên để trau dồi vốn từ, khả năng giao tiếp...
c. Về chất lượng chăm sóc giáo dục trẻ
- Chưa khống chế được tỷ lệ trẻ thừa cân, béo phì.
d. Về cơ sở vật chất
- CSVC dãy nhà 12 phòng học được xây dựng từ năm 1997, có bị ảnh hưởng của công trình xây dựng Vicom nên có hiện tượng nứt, bung gạch nền.. Do ảnh hưởng của khí hậu, thời gian sử dụng nên các hệ thống cửa bị bong, trần bị hấm dột...
- Dãy nhà D ( Nhà trẻ) xuống cấp trầm trọng.
- Thiếu các phòng chức năng theo qui định; diện tích nhóm trẻ chưa đạt yêu cầu chuẩn.
3. Thời cơ
Trường được sự quan tâm chỉ đạo của PGD- ĐT Huế, của Đảng uỷ, HĐND, UBND phường Phú Nhuận, các ban ngành đoàn thể và sự ủng hộ nhiệt tình của Ban đại diện CMHS trong công tác NDCSGD trẻ.
Trường có 02 cổng: một tiếp giáp đường Đống đa, 01 tiếp giáp kiệt 15/ Đống Đa, bề mặt đường, xóm rộng rất thuận tiện cho phụ huynh trong đưa đón trẻ.
Trường được đưa vào dự án xây dựng dãy nhà 03 tầng: 04 phòng học, 05 phòng chức năng vào năm 2021.
Trường được sự phân bố số lượng trẻ vào trường theo tổ dân phố ( Từ tổ 1- 4 mới) nên rất chủ động trong tuyển sinh cháu trong địa bàn, tạo điều kiện cho một số trẻ có điều kiện được vào học tại trường. Đa phần phụ huynh rất yên tâm và mong muốn gởi con tại trường.
4. Thách thức
Để đáp ứng yêu cầu ngày càng cao của xã hội và của trẻ, đòi hỏi nhà trường phải có thay đổi vượt bậc về các điều kiện NDCSGD trẻ cũng như phương pháp, cách thức tổ chức các hoạt động NDCSGD nhằm bắt kịp đà phát triển chung của ngành.
Hướng dẫn cho trẻ các kỹ năng sống cơ bản, qui tắc ứng xử, lễ giáo....để đáp ứng với nhu cầu hiện nay nhằm khắc phục được xu thế chiều con của đa số phụ huynh do quan niệm trẻ còn nhỏ.
Chất lượng của một số ít cán bộ, giáo viên, nhân viên chưa đáp ứng được yêu cầu đổi mới giáo dục, nhất là khả năng ứng dụng công nghệ thông tin trong giảng dạy, trình độ ngoại ngữ, năng lực chủ động tìm tòi, nghiên cứu chuyên môn từng độ tuổi theo quan điểm giáo dục “Lấy trẻ làm trung tâm“ còn nhiều hạn chế; Khả năng sáng tạo, linh hoạt trong tổ chức các hoạt động cho trẻ chưa cao.
Sự vươn lên mạnh mẽ của các nhóm trẻ chất lượng cao, các trường tư thục ( đặc biệt là trường thuộc Thiên Chúa giáo) tạo ra sự cạnh tranh về chất lượng.
III. ĐỊNH HƯỚNG CHIẾN LƯỢC CỦA NHÀ TRƯỜNG ĐẾN NĂM 2025
1. Tầm nhìn
Trở thành trường trọng điểm chất lượng cao, đạt chuẩn quốc gia mức độ 2 vào năm 2025; là địa chỉ tin cậy của phụ huynh vào đội ngũ CBGVNV trong NDCSGD trẻ. Đội ngũ CBGVNV năng nổ, linh hoạt, sáng tạo tiếp cận kịp với những thay đổi chuyên môn của ngành và nhu cầu của xã hội.
2. Sứ mạng
Xây dựng nhà trường trở thành môi trường thân thiện, tích cực; trẻ mạnh dạn, tự tin, chủ động, sáng tạo ....giúp trẻ có sức khỏe tốt, phát triển toàn diện, tạo tiền đề cho trẻ vào lớp Một.
3. Giá trị
- Tình đoàn kết
- Tình thương yêu và chia sẻ
- Tinh thần trách nhiệm
- Tính trung thực
- Lòng tự trọng
- Lòng khoan dung
- Sự hợp tác
- Tính tích cực, chủ động, sáng tạo
- Khát vọng vươn lên
4. Mục tiêu chiến lược
4.1. Mục tiêu chung
Xây dựng nhà trường duy trì trường đạt chuẩn quốc gia mức độ 1; phấn đấu đạt chuẩn quốc gia mức độ 2 vào năm 2025, có uy tín về chất lượng giáo dục; là mô hình giáo dục hiện đại, tiên tiến phù hợp với xu hướng phát triển của đất nước và thời đại.
4.2. Mục tiêu cụ thể
- Năm học 2016-2020: Duy trì trường chuẩn quốc gia mức độ 2.
- Năm học 2020-2021: Được công nhận lại chuẩn quốc gia mức độ 1 ( do thay đổi Thông tư mới). Tiếp tục củng cố, phát triển các điều kiện để đạt chuẩn Quốc gia mức độ 2 vào năm 2025.
a. Quy mô phát triển số lượng
Năm học |
Số lớp |
Tổng số Trẻ |
Số trẻ /1 lớp |
Hạng trường |
Ghi chú |
2020-2021 |
20 |
549 |
27.45 |
I |
Ghép lớp xây dựng |
2021 – 2025 |
20 |
558 |
27.90 |
I |
|
2025-2030 |
20 |
558 |
27.90 |
I |
|
b. Chất lượng chăm sóc, nuôi dưỡng và giáo dục
* Chăm sóc, nuôi dưỡng: Cân nặng ( Bình quân/năm)
Năm học
|
Nhà trẻ |
Mẫu giáo |
||||
BT/Tỉ lệ |
SDDTNC/Tỉ lệ |
TC/BP/ Tỉ lệ |
BT/Tỉ lệ |
SDDTNC/Tỉ lệ |
TC/BP/ Tỉ lệ |
|
2020-2021 |
85/93 (91.4%) |
01/93 (1.07%) |
07/93 ( 7.5%) |
344/454 ( 75.8%) |
02/454 ( 0.4%) |
108/454 ( 23.8%) |
2021-2025 |
98/100 ( 98%) |
0/0 ( 0%) |
02/100 ( 2%) |
408/458 ( 0.89%) |
0/458 ( 0%) |
50/458 ( 10.91%) |
|